Tư Vấn Tài Chính

Nơi tư vấn tài chính cho công dân Việt Nam

Tín dụng FE Credit là gì? Cách tính lãi suất thẻ chính xác nhất 2022

8 min read
Tín dụng FE Credit là gì? Cách tính lãi suất thẻ chính xác nhất
Tín dụng FE Credit là gì? Cách tính lãi suất thẻ chính xác nhất

Bất kỳ ai lần đầu nghe đến thẻ tín dụng sẽ thắc mắc về những ưu đãi và lãi suất của nó. Sau đây là những thông tin quan trọng mà bạn cần biết, cách tính lãi suất và các biểu phí đi kèm với giao dịch.

1. Giới thiệu về thẻ tín dụng FE Credit

Thẻ tín dụng FE Credit là gì?

Thẻ tín dụng FE Credit là một sản phẩm của công ty FE CREDIT, cho phép khách hàng chi tiêu trước, thanh toán sau với thời hạn miễn lãi tối đa 45 ngày. Cụ thể, ngân hàng sẽ ứng tiền cho bên bán và chủ thẻ sẽ phải thanh toán các khoản giao dịch đó sau.

Lợi ích khi sử dụng

  • Không phải mang nhiều tiền mặt, bạn có thể sử dụng thẻ để thanh toán tại những điểm chấp nhận thẻ.
  • Được miễn lãi tối đa 45 ngày.
  • Rút tiền mặt tại bất kỳ máy ATM chấp nhận thẻ Mastercard với phí dịch vụ chỉ 1.5% trên số tiền cần rút.
  • Mở thẻ tín dụng phụ cho người thân, bạn bè, chia sẻ tiện ích khi dùng thẻ.
  • Thanh toán hóa đơn tiền điện nước, tiền nhà,.. và trả nợ đúng hạn giúp bạn có lịch sử tín dụng tốt.
  • Khi có điểm tín dụng cao, bạn có thể vay tiền lãi suất thấp từ các tổ chức tín dụng.
  • Mua sắm hoàn tiền khoảng 5%-6% tổng số tiền thanh toán khi có chương trình ưu đãi.
  • Ngoài ra, có những chương trình ưu đãi tích hợp khác như nạp thẻ điện thoại, mua sắm trả góp lãi suất 0%,…
  • Khi thanh toán bằng thẻ, chủ thẻ sẽ được nhận điểm thưởng Ơi Plus. Khách hàng có thể dùng Ơi để đổi thành tiền hoàn hoặc phiếu quà tặng Got-It.

Đặc biệt là vào những lúc “rỗng túi” bạn có thể vay tiền từ thẻ tín dụng để chi tiêu cho mục đích cần thiết. 

Tín dụng FE Credit là gì? Cách tính lãi suất thẻ chính xác nhất

Các loại thẻ FE Credit

Hiện nay FE Credit phát hành 2 loại thẻ tín dụng là thẻ FE Credit Plus và thẻ FE Credit hạng Vàng, nhằm đáp ứng với nhu cầu vay khác nhau: từ mua sắm hàng ngày, chi tiêu đột xuất đến việc sử dụng như một nguồn vốn kinh doanh nhỏ.

2. Cách tính lãi suất thẻ tín dụng

Thực chất thẻ tín dụng là hình thức vay vốn có hạn mức để thanh toán các chi tiêu, chỉ tính lãi suất khi bạn chưa thanh toán đúng hạn. Mỗi loại thẻ tín dụng đều có mức lãi suất khác nhau. 

Thẻ FE Credit Plus Thẻ FE Credit hàng Vàng
Hạn mức tín dụng 6-60 triệu đồng Hạn mức tín dụng 30-60 triệu đồng
Lãi suất 4,08%/tháng Lãi suất 3,08%/tháng

Chu kỳ miễn phí lãi suất của thẻ tín dụng tối đa 45 ngày tính từ ngày sao kê tháng trước đến ngày đến hạn thanh toán của tháng sau. 

Lãi suất sẽ được áp dụng khi hết thời gian miễn lãi 45 ngày, khi chủ thẻ không thanh toán đầy đủ và đúng hạn. Bạn nên thanh toán toàn bộ số tiền đã chi trong thời hạn 45 ngày “vàng”.

Nếu số tiền thanh toán ít hơn tổng dư nợ phải trả, phần nợ còn lại sẽ được tính lãi suất sang kỳ kế tiếp.

Riêng các giao dịch như rút tiền mặt ở máy ATM thì lãi bắt đầu tính ngay tại thời điểm bạn rút đến ngày thanh toán đầy đủ số tiền và phí phát sinh.

Ví dụ: Bạn sử dụng thẻ FE Credit Plus, ngày lập bảng sao kê là ngày 28 hàng tháng và ngày đến hạn thanh toán tối đa là ngày 12 hoặc 13 hàng tháng. 

Ngày 30/8: Bạn thanh toán tiền mua hàng 1 triệu đồng. Số dư nợ (SDN) cuối ngày là 1 triệu đồng.

Ngày 2/9: Bạn thanh toán tiền mua hàng 2 triệu đồng. Số dư nợ (SDN) cuối ngày là 3 triệu đồng.

Ngày 28/9: Bạn sẽ nhận được sao kê yêu cầu thanh toán đầy đủ 3 triệu đồng này trước ngày 13/10 hoặc số tiền thanh toán tối thiểu là 5%.

Ngày 10/10: Bạn thanh toán cho FE Credit 1 triệu đồng. Như vậy vẫn còn dư nợ 2 triệu đồng.

Do đó, Số tiền lãi phải trả được tính như sau:

Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 30/8 đến ngày 1/9, lãi = 1.000.000 x 4.08%tháng/30 x 3 ngày = 4.080 đồng.

Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 2/9 đến ngày 10/10, lãi = 3.000.000 x 4.08%/tháng/30 x 39 ngày = 159.120 đồng.

Số dư nợ bị tính lãi từ ngày 11/10 đến ngày 13/10, lãi = 2.000.000 x 4.08%/tháng/30 x 3 ngày = 8.160 đồng.

Tổng số lãi bạn phải trả cho tháng sẽ là: 171.360 đồng.

Tín dụng FE Credit là gì? Cách tính lãi suất thẻ chính xác nhất

3. Các loại phí sử dụng thẻ tín dụng FE Credit

Mỗi loại thẻ tín dụng FE CREDIT có các loại phí riêng, bạn có thể tham khảo bảng biểu phí sau đây:

Loại phí Thẻ FE Credit Plus Thẻ FE Credit hàng Vàng
Phí đăng ký thẻ Thẻ thường: miễn phí

Thẻ selfie: 20.000 VND

miễn phí
Phí thay thế thẻ Thẻ chuẩn: 100,000 VND

Thẻ Selfie: 120.000 VND

Phí thường niên 210.000 VND 210,000 VND
Phí thất lạc thẻ miễn phí miễn phí
Phí cấp lại mã PIN 50,000 VND 50,000 VND
Phí rút tiền mặt tại ATM 2.5% số tiền mặt ứng trước. Tối thiểu 75.000 VND 2.5% số tiền mặt ứng trước. Tối thiểu 75.000 VND
Phí xử lý giao dịch ngoại tệ 4% giá trị giao dịch 4% giá trị giao dịch
Phí vượt hạn mức 4% tổng số tiền vượt hạn mức. Tối thiếu 99.000 VND 4% tổng số tiền vượt hạn mức. Tối thiếu 99.000 VND
Phí thanh toán chậm 3% trên Tổng số dư nợ Thẻ. Tối thiểu 100.000 VND 3% trên Tổng số dư nợ Thẻ. Tối thiểu 100.000 VND
Phí tra soát (trong trường hợp khách hàng khiếu nại sai) 100.000/yêu cầu 100.000/yêu cầu
Xác nhận tài khoản theo yêu cầu chủ thẻ 100.000/yêu cầu 100.000/yêu cầu
Phí xử lý giao dịch 12.000VNĐ/kỳ sao kê có phát sinh dư nợ
Phí tin nhắn cho Khách hàng đăng ký email 10.000 VND/ tháng 10.000 VND/ tháng
Phí tin nhắn cho Khách hàng không đăng ký email  15.000 VND/ tháng 15.000 VND/ tháng
Phí giao dịch tiền mặt nhanh/ tiền mặt ưu việt 0.2% giá trị giao dịch 0.2% giá trị giao dịch
Phí tất toán trước hạn tiền mặt ưu việt 4% trên dư nợ tiền mặt ưu việt hiện tại 4% trên dư nợ tiền mặt ưu việt hiện tại

Như vậy, bài viết trên đã giải đáp về thẻ tín dụng FE Credit là gì và những thông tin quan trọng mà bạn cần biết khi sử dụng. Các thông tin các về thẻ tín dụng bạn có thể tham khảo tại đây. Hy vọng bạn sẽ có được những thông tin hữu ích.

Đánh giá bài viết
DMCA.com Protection Status